Bảng giá đất An Giang mới nhất [2021]

Bảng giá đất An Giang mới nhất [2021]

Cập nhật giá đất An Giang mới nhất 2021 theo các văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đi cùng với sự nóng lên của bất động sản An Giang ở thời điểm này là những quan tâm không nhỏ dành cho giá nhà đất An Giang. Năm 2021, lượng giao dịch sôi động đối với hoạt động bán đất An Giang, dòng vốn và lượt tìm kiếm đất nền An Giang, nhà đất An Giang giá rẻ, đất vườn An Giang,… đổ về mạnh mẽ khiến mặt bằng giá tại đây ít nhiều có sự dịch chuyển so với nhà đất An Giang 2020, nhất là tại các tuyến đường trung tâm, khu vực có thế mạnh về du lịch,…

Cùng theo dõi một vài thông tin trong bài viết để nhìn thấy những thay đổi rõ nét trong giá đất ở An Giang theo các văn bản mới nhất hiện nay.

Những điểm nổi bật của bảng giá đất An Giang 2021

Bảng giá đất An Giang áp dụng cho năm 2021 được ban hành theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang, áp dụng cho giai đoạn từ 2020 – 2024. Theo đó, những thay đổi lớn chủ yếu tập trung vào loại hình đất ở, tại các khu vực có sức hút về bất động sản hiện nay, như Long Xuyên, Châu Đốc,… Cụ thể:

Giá đất An Giang trên địa bàn thành phố Long Xuyên: Đất ở có giá cao nhất là 45 triệu đồng/m2, nằm trên các tuyến đường Hai Bà Trưng, Nguyễn Trãi và Nguyễn Huệ. Một số tuyến phố thuộc phường Mỹ Thới và Mỹ Thạch là nơi có giá thấp nhất với 300.000 đồng/m2.

  • Giá đất ở tại nông thôn: thấp nhất là 300.000 đồng/m2 và cao nhất là 5 triệu đồng/m2. Đất nông nghiệp cũng có sự thay đổi nhẹ, cao nhất là 158.000 đồng/m2 và thấp nhất ở mức 60.000 đồng/m2.

Giá đất An Giang trên địa bàn thành phố Châu Đốc: Đất ở đô thị có giá cao nhất là 19,5 triệu đồng/m2, thấp nhất cũng ở mức 300.000 đồng/m2.

  • Giá đất ở tại nông thôn: mức cao nhất cũng chỉ đang ở mức 800.000 đồng/m2 và thấp nhất là 250.000 đồng/m2.
  • Đất nông nghiệp, giá đất thấp nhất là 18.000 đồng/m2 và cao nhất là 150.000 đồng/m2.

Các trường hợp áp dụng bảng giá đất An Giang

Bảng giá đất do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  • Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đất đai.

Bảng giá đất An Giang mới nhất [2021]

Quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất An Giang năm 2021

Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang trong năm 2021 (hệ số K) đã được UBND tỉnh An Giang ký thông qua vào ngày 29/01/2020.

Hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này là căn cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau:

  • Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố).
  • Xác định đơn giá thuê đất.
  • Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố).
  • Xác định tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Cụ thể, hệ số K điều chỉnh giá đất áp dụng chung cho tất cả các vùng và địa bàn hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định như sau:

Đối với đất ở:

  • Tại đô thị, có hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,15 đến 1,2;
  • Tại nông thôn là 1,1.

Đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):

  • Tại đô thị: hệ số K từ 1,1 đến 1,2;
  • Tại nông thôn hệ số K bằng 1,05.

Đối với đất nông nghiệp:

  • Hệ số điều chỉnh giá đất của các phường từ 1,1 đến 1,2;
  • Tại các thị trấn là 1,1 và ở các xã là 1.

Đối với đất rừng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

Quyết định về hệ số điều chỉnh giá đất An Giang có hiệu lực từ ngày 10/2; được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Trên đây là một số thông tin nổi bật trong bảng giá đất An Giang mới nhất 2021. Để xem giá đất chi tiết tại các địa phương, bạn đọc có thể tham khảo tại những văn bản liên quan.

>>> Xem thêm:

 

Post Comment